Homecoming Heartstrings: Reconnecting in Hà Nội's Embrace Podcast Por  arte de portada

Homecoming Heartstrings: Reconnecting in Hà Nội's Embrace

Homecoming Heartstrings: Reconnecting in Hà Nội's Embrace

Escúchala gratis

Ver detalles del espectáculo
Fluent Fiction - Vietnamese: Homecoming Heartstrings: Reconnecting in Hà Nội's Embrace Find the full episode transcript, vocabulary words, and more:fluentfiction.com/vi/episode/2025-12-28-08-38-20-vi Story Transcript:Vi: Hà Nội vào mùa đông, những con phố nhỏ ở Phố cổ tràn ngập không khí lạnh và nhộn nhịp của buổi cuối năm.En: In Hà Nội, during the winter, the small streets in the Old Quarter are filled with the cold air and bustling atmosphere of the year-end.Vi: Ánh đèn vàng trải dài trên những quầy đồ trang trí Tết.En: Yellow lights stretch over the Tết decoration stalls.Vi: Huong trở về Hà Nội sau một năm dài làm việc ở thành phố Hồ Chí Minh.En: Huong returned to Hà Nội after a long year of working in thành phố Hồ Chí Minh.Vi: Cô đứng dưới gốc cây hoa anh đào, hít sâu cái cảm giác quen thuộc của quê hương.En: She stood under the cherry blossom tree, deeply inhaling the familiar feeling of her hometown.Vi: Khi vào quán ăn quen thuộc, Huong cảm nhận được sự ấm áp từ nội thất gỗ truyền thống.En: When entering her familiar diner, Huong felt the warmth from the traditional wooden interior.Vi: Nhà hàng nhỏ xinh, bụi mùi thơm của món bún riêu và hương vị đặc trưng của nước dùng cứ thế bao quanh.En: The small and charming restaurant was enveloped with the fragrant aroma of bún riêu and the distinctive flavor of the broth.Vi: Minh đã có mặt, anh ngồi ở góc bàn, dáng người yên tĩnh nhưng không giấu nổi sự bận bịu của một người kinh doanh.En: Minh was already there, sitting at the corner of the table, with a calm demeanor but unable to hide the busyness of a businessman.Vi: "Cậu về rồi à?" Minh chào hỏi ngắn gọn khi thấy Huong bước vào.En: "You're back?" Minh greeted briefly when he saw Huong enter.Vi: Huong cười nhẹ, nhưng trong lòng cô có chút ngại ngùng.En: Huong smiled lightly, though she felt a bit uneasy inside.Vi: Linh thì khác, cô ấy đã đứng dậy, vẫy tay với Huong và vui vẻ kéo ghế cho cô.En: Linh was different; she got up, waved at Huong, and cheerfully pulled a chair for her.Vi: "Nhanh lên, mọi người đang đói đây," Linh cười.En: "Hurry up, everyone is hungry," Linh laughed.Vi: Bữa tối diễn ra ấm cúng, tiếng chén bát va chạm hòa quyện cùng tiếng cười nói.En: The dinner was cozy, with the clinking of dishes blending with laughter and conversation.Vi: Nhưng trong lòng Huong không yên.En: But inside, Huong felt uneasy.Vi: Cô cảm thấy giữa mình và anh trai có một khoảng cách vô hình.En: She sensed an invisible distance between herself and her brother.Vi: Minh không hiểu tại sao cô rời Hà Nội, và điều đó luôn hiện rõ mỗi lần cả hai nói chuyện.En: Minh didn’t understand why she left Hà Nội, and that always became apparent whenever the two talked.Vi: Trong khi Linh kể câu chuyện hài hước từ công việc của mình, Huong quyết định mở lời với Minh.En: While Linh was telling a funny story from her work, Huong decided to speak up to Minh.Vi: "Anh, em muốn nói chuyện với anh." Minh nghe vậy, đặt đôi đũa xuống, nhìn thẳng vào em gái.En: "Brother, I want to talk to you." Hearing this, Minh set down his chopsticks and looked directly at his sister.Vi: "Có chuyện gì vậy Huong?" anh hỏi.En: "What’s the matter, Huong?" he asked.Vi: "Em cảm thấy mình đang dần xa cách với gia đình," Huong thú nhận.En: "I feel like I'm gradually becoming distant from the family," Huong confessed.Vi: "Em bận rộn với công việc, em muốn sống độc lập, nhưng em nhớ anh và gia đình.En: "I’m busy with work, I want to live independently, but I miss you and the family.Vi: Em chỉ... không biết làm sao để cân bằng."En: I just... don’t know how to balance."Vi: Bầu không khí quanh bàn ăn thay đổi.En: The atmosphere around the dining table changed.Vi: Minh ngẫm nghĩ một lát rồi đáp: "Anh cũng có lo lắng của riêng anh, về cửa hàng, về gia đình.En: Minh thought for a moment and then replied, "I also have my own worries, about the store, about the family.Vi: Nhưng anh luôn quan trọng gia đình nhất."En: But I always prioritize family the most."Vi: Anh nhìn Huong, ánh mắt dịu hẳn lại.En: He looked at Huong, his expression softening.Vi: "Gia đình lúc nào cũng ở bên em, em biết điều đó đúng không?"En: "Family is always there for you, you know that, right?"Vi: Câu nói của Minh làm Huong cảm động.En: Minh’s words touched Huong.Vi: Những băn khoăn của cô dường như nhẹ nhàng hơn.En: Her anxieties seemed to lighten.Vi: "Em biết, và em cảm ơn anh.En: "I know, and I thank you.Vi: Em sẽ...
Todavía no hay opiniones